MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU…………………………………………………………… 1
- Bối cảnh nghiên cứu…………………………………………………………………. 1
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC………………………………………………………………………………………. 5
- Cơ sở lý thuyết………………………………………………………………………… 5
- Lý thuyết phân cấp chi ngân sách…………………………………………… 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2:……………………………………………………………… 22
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………….. 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3:……………………………………………………………… 25
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE…………………………………………………….. 26
- Tổng quan tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Bến Tre………………………. 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4………………………………………………………………. 66
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH……………………. 68
- Kết luận……………………………………………………………………………….. 68
- Gợi ý chính sách nhằm tăng cường công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre………………………………………………………………………… 69
- Hoàn thiện cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công…………………………………………………………………… 70
- Gợi ý chính sách nhằm tăng cường công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre………………………………………………………………………… 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASXH : An sinh xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế
ĐVSDNS : Đơn vị sử dụng ngân sách
FDI : Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) GDP : Gross Domestic Product (Tổng sản lượng quốc nội) GDTX : Giáo dục thường xuyên
HĐND : Hội đồng nhân dân KBNN : Kho bạc Nhà nước KHCN : Khoa học công nghệ KTXH : Kinh tế – xã hội
NSĐP : Ngân sách địa phương NSNN : Ngân sách nhà nước NSTW : Ngân sách Trung ương QLHC : Quản lý hành chính
TABMIS : Treasury And Budget Management Information System
(Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc)
TCCN : Trung cấp chuyên nghiệp TDTT : Thể dục thể thao
THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TX : Thường xuyên UBND : Ủy ban nhân dân USD : Đồng đô la Mỹ VHTT : Văn hóa thông tin
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2011-2014 Bảng 4.2. Tỷ lệ chi hoạt động trong tổng chi sự nghiệp giáo dục
Bảng 4.3. Tình hình thực hiện dự toán chi sự nghiệp giáo dục – đào tạo Bảng 4.4. Tình hình thực hiện dự toán chi sự nghiệp y tế
Bảng 4.5. Tình hình thực hiện dự toán chi sự nghiệp kinh tế
Bảng 4.6. Tình hình thực hiện dự toán chi quản lý hành chính nhà nước
Bảng 4.7. Kết quả kiểm soát chi thường xuyên qua hệ thống KBNN Bến Tre giai đoạn 2011 – 2014
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
- 1.1. BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU
Việc huy động các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế – xã hội là nhu cầu chung và cần thiết của các tỉnh nhằm cải thiện sự phát triển của nền kinh tế địa phương. Tuy nhiên, để thu hút được nguồn vốn đầu tư phụ thuộc nhiều vào chính sách, khả năng tiếp cận nguồn vốn, lao động và cơ sở hạ tầng của địa phương. Trong điều kiện huy động các nguồn vốn còn hạn chế thì kênh chi tiêu ngân sách tiết kiệm, hiệu quả sẽ đóng vai trò quan trọng.
Nguyễn Sinh Hùng (2014) đã nhấn mạnh: “Hiện nay chi ngân sách là 72% chi thường xuyên, còn lại chi cho đầu tư phát triển và trả nợ, đây là cơ cấu chi ngân sách rất xấu. Từ đó mà phải vay, tăng bội chi, phát hành trái phiếu, đảo nợ thì rõ ràng là tăng nợ công. Phải tính lại với cơ cấu chi ngân sách cân đối là 50% cho chi thường xuyên, 30% chi đầu tư và 20% trả nợ”.
Trong những năm qua, tình trạng chi ngân sách nhà nước liên tục tăng, Bùi Đức Thụ (2015) nhìn nhận rằng: “Ngân sách nhà nước đang rất khó khăn trong bối cảnh bội chi lớn, nợ công đang tăng cao, đối mặt với áp lực trả nợ. Trong điều kiện quy mô nền kinh tế của chúng ta nhỏ, GDP bình quân trên đầu người thấp và mức độ động viên vào ngân sách còn hết sức hạn chế. Vì vậy, việc quản lý hiệu quả ngân sách nhà nước đang là vấn đề đặt ra rất lớn và phải trở thành chương trình hành động của các ngành, các cấp, của mọi tổ chức, cá nhân”.
Bến Tre xuất phát là một tỉnh nghèo, nguồn thu NSNN trên địa bàn thấp, giai đoạn 2011 – 2014 bình quân thu ở mức 1.498.008 triệu đồng/năm, chỉ chiếm khoảng 25% tổng thu NSĐP và chỉ đáp ứng khoảng 30% tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Hơn nữa, trong cơ cấu thu ngân sách, tỷ trọng thu bổ sung từ NSTW lại chiếm trên 60%, cho thấy chi tiêu của khu vực công tỉnh Bến Tre vẫn phụ thuộc chủ yếu vào NSTW. Thế nhưng, nguồn thu từ trợ
cấp NSTW lại có xu hướng giảm dần, điều này đặt ra thách thức cho tỉnh không những phải tăng cường huy động nguồn thu từ ngân sách địa phương mà còn phải hạn định các khoản chi cũng như phải đặt ra các mục tiêu chi đối với chính quyền các cấp.
Vấn đề là trong cơ cấu chi ngân sách, chi thường xuyên lại là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất, trên 70% tổng chi ngân sách địa phương. Nếu không kìm giữ động thái chi tiêu của các cấp chính quyền bằng những chính sách được hoạch định theo hướng tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với thực tiễn của địa phương thì gia tăng chi sẽ là áp lực rất lớn đối với tỉnh Bến Tre. Mặc dù trong thời gian qua, chính quyền địa phương cũng đã thực hiện nhiều giải pháp nhằm tiết kiệm và thắt chặt chi tiêu nhưng quy mô và tỷ trọng chi thường xuyên vẫn biến động theo chiều hướng gia tăng. Vậy giải pháp nào để quản lý chi thường xuyên?
Xuất phát từ vấn đề trên, đề tài: “Phân tích công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre” được chọn làm nghiên cứu. Đề tài sẽ kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre. Từ đó tìm ra những ưu điểm cũng như những vấn đề cần tiếp tục giải quyết, trên cơ sở đó tác giả sẽ gợi ý một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, giai đoạn 2016 – 2020.
- 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre trong giai đoạn 2011 – 2014, từ đó tìm ra những kết quả đạt được và những vấn đề cần tiếp tục giải quyết trong công tác quản lý chi thường xuyên nhằm gợi ý các giải pháp phù hợp với điều kiện của Bến Tre trong thời kỳ ổn định ngân sách 2016 – 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận về chi tiêu công, cụ thể là chi thường xuyên ngân sách nhà nước, hệ thống quy trình thực hiện tổ chức quản lý chi thường xuyên ngân sách; các phương thức quản lý chi tiêu công và lý thuyết về phân cấp chi ngân sách.
- Phân tích hiện trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 – 2014.
- Tìm ra những vấn đề cần tiếp tục giải quyết nhằm gợi ý các giải pháp để tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2016 – 2020.
- 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN TOÀN BỘ BÀI VIẾT XIN QUÝ KHÁC LIÊN HỆ
Hotline, ZALO : 0916 559 538
Mail: chuyenvietlvthacsi@gmail.com