SỰ GẮN KẾT CỦA SINH VIÊN VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG ĐẠI HỌC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

SỰ GẮN KẾT CỦA SINH VIÊN VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG ĐẠI HỌC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020

SỰ GẮN KẾT CỦA SINH VIÊN VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG ĐẠI HỌC

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………………………………………………. vi

DANH MỤC CÁC BẢNG…………………………………………………………………………………… viii

DANH MỤC CÁC HÌNH……………………………………………………………………………………… ix

TÓM TẮT…………………………………………………………………………………………………………….. x

Chương 1. TỔNG QUAN………………………………………………………………………………………. 1

  1. Bối cảnh nghiên cứu………………………………………………………………………………. 1
    1. Nhận dạng vấn đề nghiên cứu……………………………………………………………… 11
    1. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………………………. 17
    1. Câu hỏi nghiên cứu……………………………………………………………………………… 18
    1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………………… 19
    1. Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………………………………… 20
    1. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………………… 21
    1. Ý nghĩa của nghiên cứu……………………………………………………………………….. 21
    1. Kết cấu luận án……………………………………………………………………………………. 22

Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU……………………………. 24

lựa chọn Lý thuyết tự quyết (Self-Determination Theory – SDT)……… 53

of SDT)……………………………………………………………………………………………. 61

Chương 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU…………………………………………………………………… 81

Chương 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………….. 101

Chương 5. KẾT LUẬN VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU……………………………….. 124

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ  ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN……………………………………………………………………………. 144

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………………………………… 145

Phụ lục 2.1. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH NGHĨA CÁC KHÁI NIỆM VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA SINH VIÊN………………………………………………………………………………………. 1

Phụ lục 2.2. BẢNG TỔNG HỢP THÀNH PHẦN ĐO LƯỜNG KHÁI NIỆM VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA SINH VIÊN………………………………………………………………………………………. 5

Phụ lục 2.3. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH NGHĨA CÁC KHÁI NIỆM VỀ KHẢ NĂNG HẤP THU………………………………………………………………………………………………………… 8

Phụ lục 3.1. THANG ĐO CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU…………………………………. 12

Phụ lục 3.2. DANH SÁCH NHÂN SỰ THAM GIA ĐIỀU CHỈNH THANG ĐO.. 31

Phụ lục 4.1. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH‟S ALPHA……………………………….. 32

Phụ lục 4.2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)……………………. 35

Phụ lục 4.3. KẾT QUẢ CFA GIÁ TRỊ DỊCH VỤ CẢM NHẬN (PSV)…………………… 40

Phụ lục 4.4. KẾT QUẢ CFA SỰ GẮN KẾT CỦA SINH VIÊN (SE)………………………. 43

Phụ lục 4.5. KẾT QUẢ CFA TÍNH BỀN BỈ (GR)…………………………………………………. 45

Phụ lục 4.6. KẾT QUẢ CFA MÔ HÌNH TỚI HẠN……………………………………………….. 47

Phụ lục 4.7. KẾT QUẢ SEM MÔ HÌNH CHÍNH (KHÔNG CÓ BIẾN ĐIỀU TIẾT)          52

Phụ lục 4.8. KẾT QUẢ SEM VỚI AC LÀ BIẾN ĐIỀU TIẾT HỖN HỢP………………… 61

Phụ lục 4.9. KẾT QUẢ SEM VỚI PL LÀ BIẾN ĐIỀU TIẾT………………………………….. 66

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Tiếng AnhTiếng Việt
ACAbsorptive CapacityKhả năng hấp thu
ACTAbsorptive Capacity TheoryLý thuyết khả năng hấp thu
AEIAcademic engagement indexThang đo gắn kết học thuật
AUSSEAustralasian Survey of Student EngagementKhảo sát của Úc về sự gắn kết của sinh viên
BPNTBasic Psychological Needs TheoryThuyết nhu cầu cơ bản
CECognitive EngagementSự gắn kết nhận thức
CETCognitive Evaluation TheoryLý thuyết/Thuyết đánh giá nhận thức
CFAConfirmatory factor analysisPhân tích nhân tố khẳng định
CFIComparative Fit Index
CIConsistency of InterestsSự kiên định của sở thích
COTCausality Orientations TheoryLý thuyết/Thuyết định hướng nhân quả
EEEmotional EngagementSự gắn kết cảm xúc
EFAExploratary factor analysisPhân tích nhân tố khám phá
EMEmotional valueGiá trị cảm xúc
EPEpistemic valueGiá trị tri thức
FQFunctional value (price/quality)Giá trị chức năng về giá cả/chất lượng
FSFunctional value (want satisfaction)Giá trị chức năng về sự hài lòng
FTUForeign Trade UniversityTrường Đại học Ngoại thương
GCTGoal Contents TheoryLý thuyết/Thuyết nội dung mục tiêu
GFIGoodness of Fit Index
GRGrit Tính bền bỉ
IMImage value Giá trị hình ảnh
KMOKaiser-Meyer-Olkin measure of sampling adequacyKiểm định KMO

vii

Chữ viết tắt Tiếng AnhTiếng Việt
LETLife Engagement TestThang đo kiểm tra sự gắn kết trong cuộc sống
MQLThe meaning in life questionnaireBảng câu hỏi về ý nghĩa trong cuộc sống
NEUNational Economics UniversityTrường Đại học Kinh tế quốc dân
NSSEThe National Survey of Student EngagementKhảo sát quốc gia về sự gắn kết của sinh viên
OITOrganismic Integration TheoryLý thuyết/Thuyết cơ chế hội nhập
PEPerseverance of EffortSự kiên trì nỗ lực
PLPurpose in LifeMục đích cuộc sống
PSVPerceived Service ValueGiá trị dịch vụ cảm nhận
QLQuality of College LifeChất lượng cuộc sống đại học
RMSEARoot Mean Square Error Approximation
RMTRelationships Motivation TheoryLý thuyết/Thuyết động cơ liên kết
R&DResearch and DevelopmentNghiên cứu và phát triển
SDTSelf-Determination TheoryLý thuyết tự quyết
SEMStructural Equation ModelingMô hình cấu trúc tuyến tính
SOSocial value Giá trị xã hội
TLITucker and Lewis Index
TVETotal Variance ExplainedTổng phương sai trích
UEHUniversity of Economics Ho Chi Minh CityTrường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
UELUniversity of Economics and LawTrường Đại học Kinh tế – Luật
UFMUniversity of Finance – MarketingTrường Đại học Tài chính – Marketing
WOMWord of MouthGiao tiếp truyền miệng

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tổng hợp lý thuyết được sử dụng trong các nghiên cứu trước đây……….. 53

Bảng 3.1. Thang đo khái niệm Sự gắn kết của sinh viên……………………………………… 84

Bảng 3.2. Thang đo khái niệm Giá trị dịch vụ cảm nhận……………………………………… 85

Bảng 3.3. Thang đo khái niệm Khả năng hấp thu………………………………………………… 87

Bảng 3.4. Thang đo khái niệm Mục đích cuộc sống…………………………………………….. 88

Bảng 3.5. Thang đo khái niệm Tính bền bỉ………………………………………………………….. 89

Bảng 3.6. Thang đo khái niệm Chất lượng cuộc sống đại học……………………………… 90

Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu sơ bộ………………………………………………………………………….. 101

Bảng 4.2. Đặc điểm mẫu chính thức………………………………………………………………….. 104

Bảng 4.3. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt các khái niệm thành phần của PSV… 105

Bảng 4.4. Kết quả đánh giá độ tin cậy các thang đo trong mô hình PSV……………. 107

Bảng 4.5. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm thành phần của SE        108

Bảng 4.6. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt các khái niệm thành phần của GR… 109

Bảng 4.7. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt các khái niệm trong mô hình tới hạn. 111

Bảng 4.8. Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo các khái niệm……………………………. 112

Bảng 4.9. Hệ số hồi quy (chưa chuẩn hóa) của các mối quan hệ trong mô hình… 114

Bảng 4.10. Mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình có biến kiểm soát…… 119

Bảng 4.11. Sự khác biệt các chỉ tiêu tương thích (bất biến và khả biến từng phần theo hình thức đào tạo)………………………………………………………………………………………… 120

Bảng 4.12. Mối quan hệ giữa các khái niệm (khả biến và bất biến từng phần theo hình thức đào tạo)………………………………………………………………………………………………. 120

Bảng 4.13. Kết quả điểm định kỳ vọng……………………………………………………………… 122

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Mô hình lý thuyết……………………………………………………………………………….. 80

Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu…………………………………………………………………………… 82

Hình 4.1. Kết quả CFA giá trị dịch vụ cảm nhận (chuẩn hóa)…………………………… 106

Hình 4.2. Kết quả CFA sự gắn kết của sinh viên (chuẩn hóa)……………………………. 107

Hình 4.3. Kết quả CFA tính bền bỉ (chuẩn hóa)………………………………………………… 108

Hình 4.4. Kết quả CFA mô hình tới hạn (chuẩn hóa)…………………………………………. 110

Hình 4.5. Kết quả SEM mô hình chính (chuẩn hóa)………………………………………….. 114

Hình 4.6. Kết quả SEM mô hình 1 (chuẩn hóa)…………………………………………………. 116

Hình 4.7. Kết quả SEM mô hình 2 (chuẩn hóa)…………………………………………………. 117

Hình 4.8. Mô hình SEM kết quả tổng hợp (chuẩn hóa)……………………………………… 118

Hình 4.9. Kết quả kiểm định điều tiết nhóm [tập trung/không tập trung]…………… 121

TÓM TẮT

Mục tiêu – Nghiên cứu các yếu tố thuộc nhận thức và đặc điểm cá nhân [giá trị dịch vụ cảm nhận (PSV), khả năng hấp thu (AC), mục đích cuộc sống (PL), tính bền bỉ (GR)] ảnh hưởng như thế nào đến sự gắn kết của sinh viên (SE), và mối quan hệ giữa sự gắn kết với chất lượng cuộc sống đại học (QL).

Phương pháp – Dữ liệu thu thập từ 1.435 sinh viên của 5 trường đại học Việt Nam. Phương pháp CFA được sử dụng để kiểm định các mô hình đo lường và mô hình SEM được dùng để kiểm tra các giả thuyết.

Kết quả – Có 6 giả thuyết được chấp nhận và 3 giả thuyết bị bác bỏ; cụ thể: PSV, AC, GR tác động tích cực đến SE; AC điều tiết hỗn hợp, PL điều tiết thuần túy mối quan hệ giữa PSV và SE; PL không tác động đến SE; QL chỉ chịu tác động bởi SE, không chịu tác động bởi PSV và PL. Ngoài ra, kết quả cho thấy có sự khác biệt trong mối quan hệ giữa AC với SE của hai nhóm sinh viên tập trung và không tập trung; QL không khác nhau giữa hai nhóm sinh viên nam và nữ, nhưng khác nhau giữa hai nhóm sinh viên học tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.

Ý nghĩa/Hàm ý – Đóng góp cho lý thuyết nghiên cứu về SE và QL. Đề xuất hàm ý quản trị cho các nhà lãnh đạo đại học nhằm phát triển hệ thống giáo dục đại học Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập.

Từ khóa: sự gắn kết của sinh viên, giá trị dịch vụ cảm nhận, khả năng hấp thu, mục đích cuộc sống, tính bền bỉ, chất lượng cuộc sống đại học

ABSTRACT

Purpose – This study examined cognitive and personal characteristics, including perceived service value (PSV), absorptive capacity (AC), purpose in life (PL), and grit (GR), and their effects on student engagement (SE) and on the linkage between student engagement and quality of college life (QL).

Design/methodology/approach – The data were collated from 1,435 students at five universities in Vietnam. CFA method was employed to test the estimation models, and SEM was adopted to check the study hypotheses.

Findings – Among the hypotheses under consideration, six were accepted, and three rejected, including: PSV, AC, and GR positively affect SE; AC has a mixed moderating effect; PL generates a pure moderating effect on the relationship between PSV and SE; PL has no influence on SE; and QL is impacted by SE, but not by PSV and PL. Further, the results demonstrated the difference in the association between AC and SE between two groups of full- and part-time students. The difference in QL was not detected between male and female students, but did exist between those in Ho Chi Minh City and Hanoi.

Originality/Practical implications – The findings contributed to the existing literature on SE and QL. Managerial implications were proposed as regards Vietnam‟s higher education amid the stages of competition and integration.

Keywords: Student Engagement, Perceived Service Value, Absorptive Capacity, Purpose in Life, Grit, Quality of College Life

Chương 1. TỔNG QUAN

  1. 1.1.                 Bối cảnh nghiên cứu

Giáo dục đại học có vai trò quan trọng trong việc đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, làm nền tảng hình thành, phát triển năng lực đổi mới sáng tạo nhằm phục vụ phát triển đất nước và đóng góp vào tri thức nhân loại2. Trong nhiều thập kỷ qua, các tổ chức giáo dục đại học đã trải qua một quá trình mở rộng và chuyển đổi; đồng thời, phải đối mặt với một loạt thách thức, cả trong nước và quốc tế (Chen, 2016; Dao & Thorpe, 2015; Koszembar-Wiklik, 2016). Trên thế giới, xu thế phát triển chung coi giáo dục đại học là lĩnh vực mang tính hàng hóa dịch vụ cao, do vậy nhiều quốc gia đầu tư công trong giáo dục đại học thường chiếm tỷ trọng ít hơn so với giáo dục phổ thông; đặc biệt lưu ý tại một số nước đầu

tư công cho giáo dục đại học chiếm tỷ trọng ít hơn so với đầu tư tư nhưng lại có nền giáo dục đại học có chất lượng hàng đầu thế giới như Mỹ, Canada, Anh, Úc, Nhật Bản, Israel, Korea, New Zeland… Hơn nữa, toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế đang là xu thế lớn, khách quan; và sự phát triển của giáo dục – đào tạo của Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó, khi mà chúng ta đã là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới – WTO. Thật vậy, bối cảnh và xu hướng của cách mạng công nghệ sẽ tiếp tục làm thay đổi giáo dục đại học sâu sắc. Trường đại học không còn là nơi độc quyền cung cấp tri thức nữa, mà giờ đây phải thực hiện vai trò của mình cao hơn, đó là truyền cảm hứng để người học có được thái độ học tập tốt, cũng như rèn luyện cho họ có khả năng tự đào tạo và tinh thần học tập suốt đời. Ở chiều ngược lại, người học có rất nhiều sự lựa chọn cả về địa chỉ và phương thức để trang bị kiến thức cho mình. Những thay đổi như vậy đã ảnh hưởng đến cách các cơ sở giáo dục đại học vận hành và chúng được xem là động lực cho việc tiếp thị giáo dục đại học. Do đó, việc nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo, thu hút người học và các hoạt động marketing khác nhằm “chăm sóc” sinh viên như khách hàng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

2 Vai trò của Giáo dục đại học, Tạp chí Forbes Việt Nam (trang 15-16, số 64, tháng 9/2018)

Ở khía cạnh thực tiễn, theo số liệu công bố của Tổng cục Thống kê năm 2018 về dân số và lao động Việt Nam, số người ở độ tuổi lao động đang làm việc trong nền kinh tế chiếm tỷ lệ 57,3% trên tổng số dân. Tuy nhiên, số người đã qua đào tạo chỉ chiếm tỷ lệ 23,7% (trong đó trình độ đại học trở lên chiếm 9,6%), điều này cho thấy lực lượng lao động được đào tạo có chuyên môn còn khá “khiêm tốn” so với nhu cầu của thị trường lao động. Theo Nguyễn Đình Bắc (2018), thực tế đã chỉ ra, tuy Việt Nam hiện đang ở trong thời kỳ cơ cấu “dân số vàng” nhưng nguồn nhân lực của nước ta, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, đang thiếu hụt về số lượng, hạn chế về chất lượng và bất cập về cơ cấu. Vì sao có một số lượng lớn nhân lực trong độ tuổi lao động lại không có chuyên môn để cung ứng cho thị trường lao động? Vì họ không có điều kiện để được đào tạo? Hay là vì các cơ sở giáo dục đại học – địa chỉ cung cấp chính nguồn nhân lực có chuyên môn cao – không thu hút/tạo dựng/duy trì/nâng cao sự gắn kết của người học/khách hàng, làm cho họ không hứng thú cuộc sống ở đại học? Rõ ràng giáo dục đại học đóng vai trò cực kỳ quan trọng, bởi nơi đây trang bị cho sinh viên kiến thức, kỹ năng liên quan đến nghề nghiệp cũng như môi trường rèn luyện và phát triển bản thân. Và tấm bằng đại học được xem là một bảo chứng mở ra cơ hội nghề nghiệp và sự thăng tiến trong tương lai của lực lượng trẻ. Tuy vẫn còn đang tranh luận liệu đại học có phải là con đường duy nhất cho sự thành công trong tương lai hay không nhưng không thể phủ nhận rằng đại đa số học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông chọn con đường học đại học là đích đến tiếp theo để học tập, theo đuổi đam mê nghề nghiệp và kỳ vọng về một tương lai tốt đẹp. Dù vậy, theo số liệu từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong giai đoạn từ năm 2013-2017, trung bình qua 4 năm học chỉ khoảng 66% số sinh viên tốt nghiệp so với số lượng tuyển mới. Như vậy, có khoảng 34% sinh viên không thể tốt nghiệp ra trường; có thể điểm qua một vài trường hợp cụ thể như Trường Đại học Nông lâm TP.HCM năm học 2015-2016 đã ra quyết định dừng học 9463 sinh viên các hệ, bậc đào tạo do quy phạm quy chế học vụ lần 3; hay Trường Đại học Khoa học xã

ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN TOÀN BỘ BÀI VIẾT XIN QUÝ KHÁC LIÊN HỆ

Hotline, ZALO : 0916 559 538

Mail: chuyenvietlvthacsi@gmail.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *