BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
SỰ GẮN KẾT CỦA SINH VIÊN VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG ĐẠI HỌC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020
SỰ GẮN KẾT CỦA SINH VIÊN VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG ĐẠI HỌC
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………………………………………………. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG…………………………………………………………………………………… viii
DANH MỤC CÁC HÌNH……………………………………………………………………………………… ix
TÓM TẮT…………………………………………………………………………………………………………….. x
Chương 1. TỔNG QUAN………………………………………………………………………………………. 1
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU……………………………. 24
- Giới thiệu chương………………………………………………………………………………… 24
- Các yếu tố (hậu tố) chịu tác động bởi sự gắn kết của sinh viên………. 32
lựa chọn Lý thuyết tự quyết (Self-Determination Theory – SDT)……… 53
of SDT)……………………………………………………………………………………………. 61
- Lý thuyết đánh giá nhận thức (Cognitive Evaluation Theory – CET)… 61
Chương 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU…………………………………………………………………… 81
- Giới thiệu chương………………………………………………………………………………….. 81
Chương 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………….. 101
- Giới thiệu…………………………………………………………………………………………….. 101
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU……………………………….. 124
- Giới thiệu chương………………………………………………………………………………… 124
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN……………………………………………………………………………. 144
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………………………………… 145
Phụ lục 2.1. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH NGHĨA CÁC KHÁI NIỆM VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA SINH VIÊN………………………………………………………………………………………. 1
Phụ lục 2.2. BẢNG TỔNG HỢP THÀNH PHẦN ĐO LƯỜNG KHÁI NIỆM VỀ SỰ GẮN KẾT CỦA SINH VIÊN………………………………………………………………………………………. 5
Phụ lục 2.3. BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH NGHĨA CÁC KHÁI NIỆM VỀ KHẢ NĂNG HẤP THU………………………………………………………………………………………………………… 8
Phụ lục 3.1. THANG ĐO CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU…………………………………. 12
Phụ lục 3.2. DANH SÁCH NHÂN SỰ THAM GIA ĐIỀU CHỈNH THANG ĐO.. 31
Phụ lục 4.1. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH‟S ALPHA……………………………….. 32
Phụ lục 4.2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)……………………. 35
Phụ lục 4.3. KẾT QUẢ CFA GIÁ TRỊ DỊCH VỤ CẢM NHẬN (PSV)…………………… 40
Phụ lục 4.4. KẾT QUẢ CFA SỰ GẮN KẾT CỦA SINH VIÊN (SE)………………………. 43
Phụ lục 4.5. KẾT QUẢ CFA TÍNH BỀN BỈ (GR)…………………………………………………. 45
Phụ lục 4.6. KẾT QUẢ CFA MÔ HÌNH TỚI HẠN……………………………………………….. 47
Phụ lục 4.7. KẾT QUẢ SEM MÔ HÌNH CHÍNH (KHÔNG CÓ BIẾN ĐIỀU TIẾT) 52
Phụ lục 4.8. KẾT QUẢ SEM VỚI AC LÀ BIẾN ĐIỀU TIẾT HỖN HỢP………………… 61
Phụ lục 4.9. KẾT QUẢ SEM VỚI PL LÀ BIẾN ĐIỀU TIẾT………………………………….. 66
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt | Tiếng Anh | Tiếng Việt | |
AC | Absorptive Capacity | Khả năng hấp thu | |
ACT | Absorptive Capacity Theory | Lý thuyết khả năng hấp thu | |
AEI | Academic engagement index | Thang đo gắn kết học thuật | |
AUSSE | Australasian Survey of Student Engagement | Khảo sát của Úc về sự gắn kết của sinh viên | |
BPNT | Basic Psychological Needs Theory | Thuyết nhu cầu cơ bản | |
CE | Cognitive Engagement | Sự gắn kết nhận thức | |
CET | Cognitive Evaluation Theory | Lý thuyết/Thuyết đánh giá nhận thức | |
CFA | Confirmatory factor analysis | Phân tích nhân tố khẳng định | |
CFI | Comparative Fit Index | – | |
CI | Consistency of Interests | Sự kiên định của sở thích | |
COT | Causality Orientations Theory | Lý thuyết/Thuyết định hướng nhân quả | |
EE | Emotional Engagement | Sự gắn kết cảm xúc | |
EFA | Exploratary factor analysis | Phân tích nhân tố khám phá | |
EM | Emotional value | Giá trị cảm xúc | |
EP | Epistemic value | Giá trị tri thức | |
FQ | Functional value (price/quality) | Giá trị chức năng về giá cả/chất lượng | |
FS | Functional value (want satisfaction) | Giá trị chức năng về sự hài lòng | |
FTU | Foreign Trade University | Trường Đại học Ngoại thương | |
GCT | Goal Contents Theory | Lý thuyết/Thuyết nội dung mục tiêu | |
GFI | Goodness of Fit Index | – | |
GR | Grit | Tính bền bỉ | |
IM | Image value | Giá trị hình ảnh | |
KMO | Kaiser-Meyer-Olkin measure of sampling adequacy | Kiểm định KMO |
vii
Chữ viết tắt | Tiếng Anh | Tiếng Việt | |
LET | Life Engagement Test | Thang đo kiểm tra sự gắn kết trong cuộc sống | |
MQL | The meaning in life questionnaire | Bảng câu hỏi về ý nghĩa trong cuộc sống | |
NEU | National Economics University | Trường Đại học Kinh tế quốc dân | |
NSSE | The National Survey of Student Engagement | Khảo sát quốc gia về sự gắn kết của sinh viên | |
OIT | Organismic Integration Theory | Lý thuyết/Thuyết cơ chế hội nhập | |
PE | Perseverance of Effort | Sự kiên trì nỗ lực | |
PL | Purpose in Life | Mục đích cuộc sống | |
PSV | Perceived Service Value | Giá trị dịch vụ cảm nhận | |
QL | Quality of College Life | Chất lượng cuộc sống đại học | |
RMSEA | Root Mean Square Error Approximation | – | |
RMT | Relationships Motivation Theory | Lý thuyết/Thuyết động cơ liên kết | |
R&D | Research and Development | Nghiên cứu và phát triển | |
SDT | Self-Determination Theory | Lý thuyết tự quyết | |
SEM | Structural Equation Modeling | Mô hình cấu trúc tuyến tính | |
SO | Social value | Giá trị xã hội | |
TLI | Tucker and Lewis Index | – | |
TVE | Total Variance Explained | Tổng phương sai trích | |
UEH | University of Economics Ho Chi Minh City | Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh | |
UEL | University of Economics and Law | Trường Đại học Kinh tế – Luật | |
UFM | University of Finance – Marketing | Trường Đại học Tài chính – Marketing | |
WOM | Word of Mouth | Giao tiếp truyền miệng |
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp lý thuyết được sử dụng trong các nghiên cứu trước đây……….. 53
Bảng 3.1. Thang đo khái niệm Sự gắn kết của sinh viên……………………………………… 84
Bảng 3.2. Thang đo khái niệm Giá trị dịch vụ cảm nhận……………………………………… 85
Bảng 3.3. Thang đo khái niệm Khả năng hấp thu………………………………………………… 87
Bảng 3.4. Thang đo khái niệm Mục đích cuộc sống…………………………………………….. 88
Bảng 3.5. Thang đo khái niệm Tính bền bỉ………………………………………………………….. 89
Bảng 3.6. Thang đo khái niệm Chất lượng cuộc sống đại học……………………………… 90
Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu sơ bộ………………………………………………………………………….. 101
Bảng 4.2. Đặc điểm mẫu chính thức………………………………………………………………….. 104
Bảng 4.3. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt các khái niệm thành phần của PSV… 105
Bảng 4.4. Kết quả đánh giá độ tin cậy các thang đo trong mô hình PSV……………. 107
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm thành phần của SE 108
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt các khái niệm thành phần của GR… 109
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt các khái niệm trong mô hình tới hạn. 111
Bảng 4.8. Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo các khái niệm……………………………. 112
Bảng 4.9. Hệ số hồi quy (chưa chuẩn hóa) của các mối quan hệ trong mô hình… 114
Bảng 4.10. Mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình có biến kiểm soát…… 119
Bảng 4.11. Sự khác biệt các chỉ tiêu tương thích (bất biến và khả biến từng phần theo hình thức đào tạo)………………………………………………………………………………………… 120
Bảng 4.12. Mối quan hệ giữa các khái niệm (khả biến và bất biến từng phần theo hình thức đào tạo)………………………………………………………………………………………………. 120
Bảng 4.13. Kết quả điểm định kỳ vọng……………………………………………………………… 122
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Mô hình lý thuyết……………………………………………………………………………….. 80
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu…………………………………………………………………………… 82
Hình 4.1. Kết quả CFA giá trị dịch vụ cảm nhận (chuẩn hóa)…………………………… 106
Hình 4.2. Kết quả CFA sự gắn kết của sinh viên (chuẩn hóa)……………………………. 107
Hình 4.3. Kết quả CFA tính bền bỉ (chuẩn hóa)………………………………………………… 108
Hình 4.4. Kết quả CFA mô hình tới hạn (chuẩn hóa)…………………………………………. 110
Hình 4.5. Kết quả SEM mô hình chính (chuẩn hóa)………………………………………….. 114
Hình 4.6. Kết quả SEM mô hình 1 (chuẩn hóa)…………………………………………………. 116
Hình 4.7. Kết quả SEM mô hình 2 (chuẩn hóa)…………………………………………………. 117
Hình 4.8. Mô hình SEM kết quả tổng hợp (chuẩn hóa)……………………………………… 118
Hình 4.9. Kết quả kiểm định điều tiết nhóm [tập trung/không tập trung]…………… 121
TÓM TẮT
Mục tiêu – Nghiên cứu các yếu tố thuộc nhận thức và đặc điểm cá nhân [giá trị dịch vụ cảm nhận (PSV), khả năng hấp thu (AC), mục đích cuộc sống (PL), tính bền bỉ (GR)] ảnh hưởng như thế nào đến sự gắn kết của sinh viên (SE), và mối quan hệ giữa sự gắn kết với chất lượng cuộc sống đại học (QL).
Phương pháp – Dữ liệu thu thập từ 1.435 sinh viên của 5 trường đại học Việt Nam. Phương pháp CFA được sử dụng để kiểm định các mô hình đo lường và mô hình SEM được dùng để kiểm tra các giả thuyết.
Kết quả – Có 6 giả thuyết được chấp nhận và 3 giả thuyết bị bác bỏ; cụ thể: PSV, AC, GR tác động tích cực đến SE; AC điều tiết hỗn hợp, PL điều tiết thuần túy mối quan hệ giữa PSV và SE; PL không tác động đến SE; QL chỉ chịu tác động bởi SE, không chịu tác động bởi PSV và PL. Ngoài ra, kết quả cho thấy có sự khác biệt trong mối quan hệ giữa AC với SE của hai nhóm sinh viên tập trung và không tập trung; QL không khác nhau giữa hai nhóm sinh viên nam và nữ, nhưng khác nhau giữa hai nhóm sinh viên học tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Ý nghĩa/Hàm ý – Đóng góp cho lý thuyết nghiên cứu về SE và QL. Đề xuất hàm ý quản trị cho các nhà lãnh đạo đại học nhằm phát triển hệ thống giáo dục đại học Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập.
Từ khóa: sự gắn kết của sinh viên, giá trị dịch vụ cảm nhận, khả năng hấp thu, mục đích cuộc sống, tính bền bỉ, chất lượng cuộc sống đại học
ABSTRACT
Purpose – This study examined cognitive and personal characteristics, including perceived service value (PSV), absorptive capacity (AC), purpose in life (PL), and grit (GR), and their effects on student engagement (SE) and on the linkage between student engagement and quality of college life (QL).
Design/methodology/approach – The data were collated from 1,435 students at five universities in Vietnam. CFA method was employed to test the estimation models, and SEM was adopted to check the study hypotheses.
Findings – Among the hypotheses under consideration, six were accepted, and three rejected, including: PSV, AC, and GR positively affect SE; AC has a mixed moderating effect; PL generates a pure moderating effect on the relationship between PSV and SE; PL has no influence on SE; and QL is impacted by SE, but not by PSV and PL. Further, the results demonstrated the difference in the association between AC and SE between two groups of full- and part-time students. The difference in QL was not detected between male and female students, but did exist between those in Ho Chi Minh City and Hanoi.
Originality/Practical implications – The findings contributed to the existing literature on SE and QL. Managerial implications were proposed as regards Vietnam‟s higher education amid the stages of competition and integration.
Keywords: Student Engagement, Perceived Service Value, Absorptive Capacity, Purpose in Life, Grit, Quality of College Life
Chương 1. TỔNG QUAN
- 1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Giáo dục đại học có vai trò quan trọng trong việc đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, làm nền tảng hình thành, phát triển năng lực đổi mới sáng tạo nhằm phục vụ phát triển đất nước và đóng góp vào tri thức nhân loại2. Trong nhiều thập kỷ qua, các tổ chức giáo dục đại học đã trải qua một quá trình mở rộng và chuyển đổi; đồng thời, phải đối mặt với một loạt thách thức, cả trong nước và quốc tế (Chen, 2016; Dao & Thorpe, 2015; Koszembar-Wiklik, 2016). Trên thế giới, xu thế phát triển chung coi giáo dục đại học là lĩnh vực mang tính hàng hóa dịch vụ cao, do vậy nhiều quốc gia đầu tư công trong giáo dục đại học thường chiếm tỷ trọng ít hơn so với giáo dục phổ thông; đặc biệt lưu ý tại một số nước đầu
tư công cho giáo dục đại học chiếm tỷ trọng ít hơn so với đầu tư tư nhưng lại có nền giáo dục đại học có chất lượng hàng đầu thế giới như Mỹ, Canada, Anh, Úc, Nhật Bản, Israel, Korea, New Zeland… Hơn nữa, toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế đang là xu thế lớn, khách quan; và sự phát triển của giáo dục – đào tạo của Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó, khi mà chúng ta đã là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới – WTO. Thật vậy, bối cảnh và xu hướng của cách mạng công nghệ sẽ tiếp tục làm thay đổi giáo dục đại học sâu sắc. Trường đại học không còn là nơi độc quyền cung cấp tri thức nữa, mà giờ đây phải thực hiện vai trò của mình cao hơn, đó là truyền cảm hứng để người học có được thái độ học tập tốt, cũng như rèn luyện cho họ có khả năng tự đào tạo và tinh thần học tập suốt đời. Ở chiều ngược lại, người học có rất nhiều sự lựa chọn cả về địa chỉ và phương thức để trang bị kiến thức cho mình. Những thay đổi như vậy đã ảnh hưởng đến cách các cơ sở giáo dục đại học vận hành và chúng được xem là động lực cho việc tiếp thị giáo dục đại học. Do đó, việc nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo, thu hút người học và các hoạt động marketing khác nhằm “chăm sóc” sinh viên như khách hàng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
2 Vai trò của Giáo dục đại học, Tạp chí Forbes Việt Nam (trang 15-16, số 64, tháng 9/2018)
Ở khía cạnh thực tiễn, theo số liệu công bố của Tổng cục Thống kê năm 2018 về dân số và lao động Việt Nam, số người ở độ tuổi lao động đang làm việc trong nền kinh tế chiếm tỷ lệ 57,3% trên tổng số dân. Tuy nhiên, số người đã qua đào tạo chỉ chiếm tỷ lệ 23,7% (trong đó trình độ đại học trở lên chiếm 9,6%), điều này cho thấy lực lượng lao động được đào tạo có chuyên môn còn khá “khiêm tốn” so với nhu cầu của thị trường lao động. Theo Nguyễn Đình Bắc (2018), thực tế đã chỉ ra, tuy Việt Nam hiện đang ở trong thời kỳ cơ cấu “dân số vàng” nhưng nguồn nhân lực của nước ta, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, đang thiếu hụt về số lượng, hạn chế về chất lượng và bất cập về cơ cấu. Vì sao có một số lượng lớn nhân lực trong độ tuổi lao động lại không có chuyên môn để cung ứng cho thị trường lao động? Vì họ không có điều kiện để được đào tạo? Hay là vì các cơ sở giáo dục đại học – địa chỉ cung cấp chính nguồn nhân lực có chuyên môn cao – không thu hút/tạo dựng/duy trì/nâng cao sự gắn kết của người học/khách hàng, làm cho họ không hứng thú cuộc sống ở đại học? Rõ ràng giáo dục đại học đóng vai trò cực kỳ quan trọng, bởi nơi đây trang bị cho sinh viên kiến thức, kỹ năng liên quan đến nghề nghiệp cũng như môi trường rèn luyện và phát triển bản thân. Và tấm bằng đại học được xem là một bảo chứng mở ra cơ hội nghề nghiệp và sự thăng tiến trong tương lai của lực lượng trẻ. Tuy vẫn còn đang tranh luận liệu đại học có phải là con đường duy nhất cho sự thành công trong tương lai hay không nhưng không thể phủ nhận rằng đại đa số học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông chọn con đường học đại học là đích đến tiếp theo để học tập, theo đuổi đam mê nghề nghiệp và kỳ vọng về một tương lai tốt đẹp. Dù vậy, theo số liệu từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong giai đoạn từ năm 2013-2017, trung bình qua 4 năm học chỉ khoảng 66% số sinh viên tốt nghiệp so với số lượng tuyển mới. Như vậy, có khoảng 34% sinh viên không thể tốt nghiệp ra trường; có thể điểm qua một vài trường hợp cụ thể như Trường Đại học Nông lâm TP.HCM năm học 2015-2016 đã ra quyết định dừng học 9463 sinh viên các hệ, bậc đào tạo do quy phạm quy chế học vụ lần 3; hay Trường Đại học Khoa học xã
ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN TOÀN BỘ BÀI VIẾT XIN QUÝ KHÁC LIÊN HỆ
Hotline, ZALO : 0916 559 538
Mail: chuyenvietlvthacsi@gmail.com