BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI CÁC NHÓM LỚP TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ XÃ DĨ AN TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2019
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.. vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ.. viii
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu. 3
LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI CÁC NHÓM LỚP MẦM NON 6
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản. 10
1.2.2. Quản lý giáo dục kĩ năng sống. 11
1.2.3. Giá trị sốngvà hoạt động quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học lớn 12
1.2.5. Quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học lớn ở trường Tiểu học 14
1.3. Đặc điểm tâm – sinh lí và yêu cầu giá trị sống của học sinh Tiểu học. 15
1.3.1. Đặc điểm phát triển nhận thức của học sinh tiểu học lớn. 15
1.3.2. Đặc điểm phát triển nhân cách của học sinh tiểu học lớn. 17
1.3.3. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của học sinh tiểu học. 18
1.3.4. Yêu cầu về giá trị sống đối học sinh tiểu học. 18
1.4. Giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học lớn tại các trường Tiểu học 19
1.4.1. Tầm quan trọng của việc giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học ở các trường Tiểu học 19
1.4.2. Mục đích giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học ở các trường Tiểu học 20
1.4.3. Nội dung của giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học ở các trường Tiểu học 21
1.4.5. Hình thức tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học lớn ở các trường Tiểu học 24
1.5. Quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học lớn tại các trường Tiểu học 25
1.5.1. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên. 25
1.5.2. Quản lý hoạt động học tập của học sinh. 29
1.5.3. Quản lý nguồn kinh phí để duy trì hoạt động giáo dục giá trị sống tại trường Tiểu học 31
1.6.1. Các đặc điểm văn hóa xã hội của từng địa phương. 32
1.6.2. Đặc điểm học sinh của các trường Tiểu học. 33
1.6.3 Năng lực sư phạm và điều kiện hoạt động của giáo viên. 33
1.3.4. Năng lực và trình độ quản lý của người hiệu trưởng. 34
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu. 36
2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội giáo dục trên địa bàn Thị xã Dĩ An. 36
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo. 37
2.1.3. Tổng quan về 07 trường Tiểu học thuộc quận Thị xã Dĩ An Hà Nội 38
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng giáo dục giá trị sống. 40
2.2.3. Khách thể và địa bàn khảo sát 41
2.2.4. Phương pháp điều tra và công cụ khảo sát 42
2.2.5. Tiêu chuẩn đánh giá và cách thức xử lý kết quả khảo sát 43
2.2.1. Nhận thức về hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học. 44
2.2.2. Quản lý việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học 47
2.2.3. Quản lý nội dung giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học. 49
2.2.5. Quản lý hình thức tổ chức giáo dục giá trị sống cho học sinh Tiểu học. 55
2.2.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh tiểu học 57
2.2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống 59
2.3. Đánh giá chung về thực trạng. 60
2.3.1. Những kết quả đạt được. 60
2.3.2. Những tồn tại chủ yếu. 61
2.3.3. Những nguyên nhân của hạn chế. 63
3.1.1. Định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 65
3.1.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp. 67
3.2.3. Bồi dưỡng phương pháp học tập chủ động, tích cực và sáng tạo cho học sinh 74
3.2.6. Tăng cường quản lý nề nếp, kỷ cương trong hoạt động giáo dục giá trị sống 84
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp. 86
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 86
3.3.1.Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất 87
3.3.2. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất 87
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội 91
2.2. Đối với Ủy ban nhân dân Thị xã Dĩ An. 91
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo Thị xã Dĩ An. 92
2.4. Đối với Hiệu trưởng các trường Tiểu học Thị xã Dĩ An. 92
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
CBQL Cán bộ quản lý
CNTT Công nghệ thông tin
CSVC Cơ sở vật chất
GDPT Giáo dục phổ thông
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
HĐDH Hoạt động dạy học
HĐND Hội đồng nhân dân
Nxb Nhà xuất bản
PPDH Phương pháp dạy học
PTDH Phương tiện dạy học
QĐQL Quyết định quản lý
QLGD Quản lý giáo dục
TB Trung bình
TBDH Thiết bị dạy học
TBTH Thiết bị trường học
TMNTT Trường Tiểu học
UBND Ủy ban nhân dân
XHCN Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1. 1. Mối liên hệ giữa các nội dung trong quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống . 32
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Số lượng học sinh của 7 trường Tiểu học Thị xã Dĩ An Thành phố Hà Nội 38
Bảng 2. 2. Kết quả nhận thức về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống 45
Bảng 2. 4. Mức độ thực hiện quản lý nội dung, chương trình giáo dục giá trị sống của giáo viên. 49
Bảng 2. 5: Mức độ quản lý phương pháp của hoạt động giáo dục giá trị sống của giáo viên 52
Bảng 3. 1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất 87
Bảng 3. 2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp. 87
MỞ ĐẦU
Trong hệ thống các bậc học, giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên, là bậc học có tầm quan trọng với sự phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ trong những năm đầu đời của học sinh. Để đứa học sinh có thể sống tốt, độc lập và thành công trong tương lai thì ngay từ nhỏ cần giáo dục toàn diện và đặc biệt là giáo dục cho học sinh tiểu học giá trị sống– có thể coi như là điều quan trọng nhất cho sự phát triển của con người trong xã hội hiện đại ngày nay.
Nhận thức được vấn đề này, ngày 25 tháng 7 năm 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT về chương trình giáo dục. Theo đó, mục tiêu của giáo dục mầm non được xác định là: “giúp học sinh phát triển thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ, giúp học sinh hình thành nên những yếu tố đầu tiên của nhân cách; Giúp học sinh em hình thành và phát triển chức năng tâm sinh lý, đặc biệt là năng lực ngôn ngữ phát triển tối đa những khả năng và các giá trị sống của học sinh”. Tiếp đó, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã ban hành Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 2 năm 2014 quy định về quản lý giáo dục giá trị sốngvà hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Trong quá trình nâng cao chất lượng Giáo dục mầm non, Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp tục ban hành Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 về việc Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Và cuối cùng là Thông tư số 01/VBHN-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2017 về việc Ban hành chương trình Giáo dục mầm non.
ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN TOÀN BỘ BÀI VIẾT XIN QUÝ KHÁC LIÊN HỆ
Hotline, ZALO : 0916 559 538
Mail: chuyenvietlvthacsi@gmail.com